Đại học Hà Nội: Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí 2023

Trường Đại học Hà Nội hay còn gọi là Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi University, tên viết tắt: HANU), được thành lập năm 1959 theo quyết định theo quyết định số 376/NĐ-BGD. Đại học Hà Nội là trường công lập đứng đầu trong khối ngành ngoại ngữ, ngôn ngữ với chất lượng đào tạo cũng như bề dày thành tích nổi bật

logo đại học hà nội mới nhất

Giới thiệu trường Đại học Hà Nội

Đại học Hà Nội được thành lập năm 1959, trường từ một cơ sở giảng dạy cấp tốc ngoại ngữ cho sinh viên, cán bộ đi du học đã dần trở thành trường đại học có vị thế hàng đầu trong khối ngành ngoại ngữ, ngôn ngữ với chất lượng đào tạo. 

Đại học Hà Nội đào tạo 10 ngành ngôn ngữ khác nhau và thu hút nhiều bạn thí sinh từ các tỉnh, thành phố trên cả nước đăng ký thi tuyển hàng năm.

Tên trườngĐại học Hà Nội – Hanoi University 
Viết tắtHANU
Tên cũ Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Mã trường NHF 
Ngày thành lập 1959 
Địa chỉKm9, Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hiệu trưởngPGS TS Nguyễn Văn Trào
Websitehttps://www.hanu.vn/
Facebookhttps://www.facebook.com/daihochanoi/
Emailhanu@hanu.edu.vntuyensinh@hanu.edu.vn
Số điện thoại(84-24)38544338
Khẩu hiệu HANU brings you to the world; (HANU đưa bạn ra thế giới)

Chương trình đào tạo

Đại học Hà Nội có đa dạng các hệ đào tạo như:

  • Đại học chính quy 
  • Liên kết quốc tế
  • Sau đại học
  • Chương trình ĐT từ xa 

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hà Nội 2023

Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

1. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

3. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. 

Phương thức tuyển sinh

Năm 2023, Trường Đại học Hà Nội (mã trường NHF) tuyển sinh trong cả nước với 3 phương thức:

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.

  • Thí sinh học các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên.
  • Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
  • Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố hoặc tham gia cuộc thi KHKT cấp quốc gia hoặc tham gia Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm 2023.
  • Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT. Thí sinh có kết quả thi ACT. Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Đại học Cambridge, Vương quốc Anh.

3. Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT

Các ngành đào tạo và Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Tham khảo chỉ tiêu xét tuyển năm 2022

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

300

2

7220202

Ngôn ngữ Nga

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02)  hoặc TIẾNG ANH (D01)

150

3

7220203

Ngôn ngữ Pháp

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03)  hoặc TIẾNG ANH (D01)

120

4

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

200

5

7220204 CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc - CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

100

6

7220205

Ngôn ngữ Đức

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05)

125

7

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

8

7220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

60

9

7220208

Ngôn ngữ Italia

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

10

7220208 CLC

Ngôn ngữ Italia - CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

60

11

7220209

Ngôn ngữ Nhật

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)

175

12

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

100

13

7220210 CLC

Ngôn ngữ Hàn Quốc - CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

140

14

7310111

Nghiên cứu phát triển

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

15

7310601

Quốc tế học

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

125

16

7320104

Truyền thông đa phương tiện

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

75

17

7320109

Truyền thông doanh nghiệp

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

60

18

7340101

Quản trị Kinh doanh

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

19

7340115

Marketing

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

20

7340201

Tài chính - Ngân hàng

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

21

7340301

Kế toán

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

22

7480201

Công nghệ Thông tin

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

200

23

7480201 CLC

Công nghệ thông tin - CLC

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

100

24

7810103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

25

7810103 CLC

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

26

7220101

Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam

Xét học bạ

300

TỔNG

3140

Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài
(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)

27

Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính

Đại học La Trobe -(Australia) cấp bằng

100

28

Quản trị Du lịch và Lữ hành

Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng

60

29

Kế toán Ứng dụng

Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng

50

30

Cử nhân Kinh doanh

ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng

30

TỔNG

240

Điểm chuẩn

Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội năm 2022 dao động từ 24 – 36,42 điểm, có xu hướng giảm. Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có điểm chuẩn cao nhất với 36,42 điểm (giảm 1,13 điểm). Xếp sau đó là các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật – đều ở mức trên 35 điểm (giảm khoảng 1 điểm so với năm 2021).

Điểm chuẩn năm 2022

Học phí trường Đại Học Hà Nội

STT

Ngành học

Tổng số tín chỉ

Đơn giá tín chỉ

Tổng học phí chương trình đào tạo

600.000đ

700.000đ

750.000đ

770.000đ

940.000đ

1.300.000đ

1

Ngôn ngữ Anh

154

154

92,400,000

2

Ngôn ngữ Pháp

154

154

92,400,000

3

Ngôn ngữ Đức

154

154

92,400,000

4

Ngôn ngữ Nga

154

154

92,400,000

5

Ngôn ngữ Trung Quốc

154

154

92,400,000

6

Ngôn ngữ Nhật Bản

154

154

92,400,000

7

Ngôn ngữ Hàn Quốc

154

154

92,400,000

8

Ngôn ngữ Italia

154

154

92,400,000

9

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

154

154

92,400,000

10

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

154

154

92,400,000

11

Truyền thông doanh nghiệp (Tiếng Pháp)

154

48

106

103,000,000

12

Quản trị Kinh doanh (Tiếng Anh)

147

69

78

99,900,000

13

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Tiếng Anh)

150

72

78

101,700,000

14

Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)

147

69

78

99,900,000

15

Kế toán (Tiếng Anh)

147

69

78

99,900,000

16

Marketing (Tiếng Anh)

147

69

78

99,900,000

17

Quốc tế học (Tiếng Anh)

147

72

75

99,450,000

18

Công nghệ thông tin (Tiếng Anh)

153

66

87

104,850,000

19

Truyền thông đa phương tiện (Tiếng Anh)

153

66

87

104,850,000

20

Nghiên cứu phát triển

147

72

75

99,450,000

21

Ngôn ngữ Trung Quốc CLC

163

59

104

133,160,000

22

Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC

163

57

106

133,840,000

23

Ngôn ngữ Italia CLC

163

57

106

115,820,000

24

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Tiếng Anh) CLC

150

72

78

144,600,000

25

Công nghệ thông tin CLC

153

66

87

152.700.000

Hầu hết các trường đại học có ngành ngôn ngữ đều thu mức học phí khá cao. Vậy nên có thể thấy, mức h/phí của trường Đại học Hà Nội khá phù hợp với mặt bằng chung. Với chất lượng đào tạo được đánh giá cao cùng cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, mức h/phí sinh viên phải bỏ ra là hoàn toàn xứng đáng.

Học bổng HANU

Mỗi năm, Trường Đại học Hà Nội cấp khoảng 10.000.000.000 đồng (10 tỷ đồng) học bổng cho khoảng 1.500 lượt sinh viên. Sinh viên học khá, giỏi, con em các gia đình thuộc diện chính sách, hộ nghèo và cận nghèo đều có cơ hội nhận học bổng.

  • Học bổng loại khá: Bằng mức học phí năm học của ngành học;
  • Học bổng loại giỏi: Bằng 110% mức học bổng loại khá;
  • Học bổng loại xuất sắc: Bằng 120% mức học bổng loại khá.

Mức học bổng sẽ được quy định tương ứng với từng ngành học, từng khoa, từng khóa học.

Đời sống sinh viên

Các câu lạc bộ của trường

Trường Đại học Hà Nội có đa dạng các câu lạc bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:

Các CLB về chuyên môn: CLB Voice Of Hanu (VOH) – CLB Tiếng Anh dành cho sinh viên HANU; CLB HANU Francophiles – CLB tiếng Pháp Trường Đại học Hà Nội; CLB HANU Accounting Club – Câu lạc bộ Kế toán; CLB HANU Times – Kênh thông tin sinh viên HANU;…

Các CLB phát triển kỹ năng: CLB  DEL–HANU – CLB Phát triển năng lực lãnh đạo; CLB Future Speakers Hanu – CLB cho những nhà diễn giả tương lai; CLB Dynamic HANU – CLB Kinh doanh và Khởi nghiệp;…

Các CLB theo sở thích, lối sống: CLB Hanu Grows Green (HGG) – CLB môi trường Hanu; CLB Hanu Guitar Club (HGC) – CLB Guitar Trường Đại học Hà Nội; Hanu Book Club – CLB Sách Hanu; CLB Hanu Dancing Club (HDC) –  CLB Nhảy Trường Đại học Hà Nội;…

Ăn chơi quanh trường

Căng tin HANU

Căng tin
Căng tin Hanu
Căng tin Hanu3

Laika Cafe

Laika cafe
Laika cafe2

Trà chanh Ô long

Quán trà chanh Ô long

Ký túc xá

Ký túc xá Đại học Hà Nội nằm ngay trong khuôn viên trường, bao gồm 9 khối nhà có thể đáp ứng gần 2000 chỗ ở cho sinh viên nội trú. Tất cả các sinh viên đều có thể đăng ký ở ký túc xá của trường, tuy nhiên số lượng phòng có hạn nên sẽ dành sự ưu tiên cho các bạn ở xa, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt. 

Khu ký túc xá của trường đầy đủ tiện nghi, gồm nhiều hạng phòng khác nhau dao động từ 300.000 – 5.000.000/người/tháng. Các phòng đều có đầy đủ những cơ sở vật chất cần thiết, tương xứng với mức giá mà sinh viên bỏ ra.

Kí túc xá
Kí túc xá

Hình ảnh, cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất
Thư viện
Trung tâm dịch thuật

Phương Hạ Nguyễn
Thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp: Navigates
Logo