Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (tên tiếng Anh: National Economics University; tên viết tắt: NEU) là trường đại học công lập đứng đầu về đào tạo khối ngành kinh tế và quản lý tại Việt Nam.

Giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường được thành lập theo Nghị định số 678-TTg ngày 25 tháng 1 năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính. Sau nhiều lần thay đổi tên, vào ngày 22/10/1985 chính thức đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Đây là ngôi trường thuộc nhóm các trường đại học trọng điểm quốc gia tại Việt Nam, một trong những trường đại học hàng đầu thế giới.
Tên trường | Đại học Kinh tế Quốc dân – National Economics University |
Tên cũ | Trường Kinh tế Tài chínhTrường Đại học Kinh tế Kế hoạch |
Viết tắt | NEU |
Ngày thành lập | 25 tháng 1 năm 1956 |
Mã trường | KHA |
Địa chỉ | 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
Hiệu trưởng | GS. TS Phạm Hồng Chương |
Website | www.neu.edu.vn |
www.facebook.com/ktqdNEU/ | |
SĐT | 024 3628 0280 |
dhktqd@neu.edu.vn ask-cait@neu.edu.vn |
Chương trình đào tạo
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân hiện đang đào tạo 33 ngành với 80 chương trình đào tạo, trong đó có 8 chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh, 3 chương trình Tiên tiến; 10 chương trình Chất lượng cao; 5 chương trình định hướng ứng dụng (POHE) và hơn 20 chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài. Các ngành và chương trình đào tạo của Trường gần như bao trùm toàn bộ các lĩnh vực của nền kinh tế. Người học có thể lựa chọn học tập bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh, với phương thức đào tạo và địa điểm linh hoạt phù hợp với từng đối tượng.
Thông tin tuyển sinh năm 2023
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng thời đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức xét tuyển theo quy định của Trường.
Ngoài ra, đối tượng tuyển sinh được quy định cụ thể theo từng phương thức tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh năm 2023
Trường tuyển sinh theo 4 phương thức:
- Xét tuyển thẳng (2%)
- Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (25%) (tăng 10% so với 2022)
- Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của trường ( 70%) (năm 2022 chỉ tiêu cho xét tuyển kết hợp và tuyển thẳng 80-85%)
- Xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội với 7 mã tuyển sinh
Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh
Hiện nay trường đào tạo các ngành sau:
TT | Ngành/ Chương trình | Mã ngành |
A | Các chương trình chuẩn học bằng tiếng Việt | |
1 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 |
4 | Thương mại điện tử | 7340122 |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 |
6 | Marketing | 7340115 |
7 | Kiểm toán | 7340302 |
8 | Kế toán | 7340301 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
10 | Bảo hiểm | 7340204 |
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
15 | Kinh tế phát triển | 7310105 |
16 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | 7310101_1 |
17 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 7310101_2 |
18 | Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 7310101_3 |
19 | Toán kinh tế | 7310108 |
20 | Thống kê kinh tế | 7310107 |
21 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
23 | Khoa học máy tính | 7480101 |
24 | Luật kinh tế | 7380107 |
25 | Luật | 7380101 |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 |
27 | Quản lý công | 7340403 |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
29 | Quản lý đất đai | 7850103 |
30 | Bất động sản | 7340116 |
31 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 |
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 |
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 |
35 | Quản lý dự án | 7340409 |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 |
37 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
B | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh nhân hệ số 2) | |
1 | Quản trị khách sạn | POHE1 |
2 | Quản trị lữ hành | POHE2 |
3 | Truyền thông Marketing | POHE3 |
4 | Luật kinh doanh | POHE4 |
5 | Quản trị kinh doanh thương mại | POHE5 |
6 | Quản lý thị trường | POHE6 |
7 | Thẩm định giá/ngành Marketing | POHE7 |
C | Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh nhân hệ số 1) | |
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | EBBA |
2 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP |
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | EP02 |
4 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | EP03 |
5 | Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD | EP05 |
6 | Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD | EP06 |
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành QTKD | EP07 |
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) /ngành QTKD | EP08 |
9 | Công nghệ tài chính (BFT) /ngành Tài chính-Ngân hàng | EP09 |
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (ACT-ICAEW) | EP04 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (AUD-ICAEW) | EP12 |
12 | Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế | EP13 |
13 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/ | EP01 |
14 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | EP11 |
15 | Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành Tài chính-Ngân hàng | EP10 |
16 | Logistics và Quản lý CCU tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) | EP14 |
Với 60 mã ngành và chương trình học, năm 2023 trường Đại học Kinh tế quốc dân tuyển 6.200 tổng chỉ tiêu (tăng 100 so với năm 2022).
Điểm chuẩn
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022 dao động từ 26,10 đến 28,60 điểm, nhiều ngành giảm nhẹ so với năm 2021. Ngành Quan hệ công chúng là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 28,60 điểm, tăng 0,5 điểm so với năm 2021.



Học phí
Học phí đại học chính quy chương trình chuẩn tại NEU năm 2023 – 2024 theo ngành/chương trình học khoảng từ 16.000.000đ – 22.000.000đ/năm học.
Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao của nhà trường mức thu học phí như sau:
- Chương trình đào tạo tiên tiến tại NEU: 6000.000đ/tháng
- Chương trình chất lượng cao (CLC): 4.200.000đ/tháng
- Chương trình đào tạo POHE: 4.200.000đ/tháng.
Mặc dù được mệnh danh là ngôi trường đào tạo kinh tế chất lượng bậc nhất nhưng mức học phí của trường Đại học Kinh tế Quốc dân lại khá rẻ so với mặt bằng chung nhiều trường Đại học trên địa bàn Hà Nội. Tuy nhiên, mức học phí của các chương trình chất lượng cao của trường tương đối cao, từ 40 đến 60 triệu đồng/năm học.
Học bổng
Tổng quỹ học bổng dự kiến năm 2023 của trường là khoảng 23 tỷ đồng, trong đó:
- Học bổng khuyến khích học tập khoảng 19 tỷ đồng
- Học bổng của các doanh nghiệp, tổ chức tài trợ là 4 tỷ đồng
Mức xét cấp học bổng khuyến khích học tập tại NEU được quy định cụ thể như sau:
- Mức học bổng loại xuất sắc: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy và điểm rèn luyện đạt loại xuất sắc. Mức học bổng xuất sắc từng tháng bằng 110% mức học bổng loại khá
- Mức học bổng loại giỏi: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt loại tốt trở lên. Mức học bổng loại giỏi từng tháng bằng 105% mức học bổng loại khá
- Mức học bổng loại khá: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ loại khá trở lên và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên. Mức học bổng loại khá từng tháng bằng mức học phí từng tháng tương ứng của sinh viên chính quy mỗi khóa, mỗi nhóm ngành trong học kỳ xét học bổng.
Đối với học bổng doanh nghiệp: Phụ thuộc vào từng tổ chức hoặc nguồn cấp trong từng năm, được tính bằng tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ. Trong trường hợp giá trị học bổng được tính bằng ngoại tệ, sinh viên được nhận học bổng bằng tiền Việt Nam sau khi quy đổi theo tỷ giá hối đoái của ngân hàng tại thời điểm trao học bổng.
Đời sống sinh viên
Các câu lạc bộ của trường
NEU là ngôi trường năng động với hơn 40 CLB, tổ đội khác nhau. Đây chính là môi trường phù hợp để các bạn sinh viên phát huy tài năng, sự nhiệt huyết tuổi trẻ của mình. Cùng với đó là sự giao lưu, học hỏi, phát triển bản thân không chỉ về học thuật, kỹ năng mềm, thể thao mà còn có nhiều lĩnh vực thú vị khác.
Một số CLB có thể kể đến như: MEC Music Club – CLB âm nhạc Hội sinh viên, CLB Nhà Kinh tế trẻ (Young Economists Club), Economic English Club – CLB Tiếng Anh Kinh tế, Câu lạc bộ Kiểm toán viên tương lai (t.FAC), CLB Thể thao Điện tử – NEC, CLB SSC, CLB Karatedo NEU, vv…
Ăn chơi quanh trường
Công viên Thống Nhất



MONO Coffee Lab – số 19 Ngõ 55 Vân Hồ 2


Thiên đường ăn vặt ngõ Tự Do



Ký túc xá
Ký túc xá của trường Kinh tế Quốc Dân có 8 dãy tòa nhà trong đó có 3 tòa nhà đã được sơn sửa, thiết kế mới. KTX có 448 phòng và 3.200 chỗ ở khang trang, mỗi phòng trung bình có thể ở từ 4 – 5 sinh viên được trang bị đầy đủ tiện nghi.
Ký túc xá Đại học Kinh tế Quốc Dân có nhiều loại phòng cũng như với mức phí khá phù hợp với ngân sách của các bạn sinh viên:
- Phòng 460.000 VNĐ/1 người/1 tháng phòng 8 bạn.
- Phòng 750.000 VNĐ/1 người/ 1 tháng phòng 6 bạn.
- Phòng 1.000.000 VNĐ/1 người/1 tháng phòng 6 bạn.
- Phòng 1.500.000 VNĐ/1 người/1 tháng phòng 4 bạn.
- Phòng 1.500.000 VNĐ/1 người/1 tháng phòng 4 bạn.
Dịch vụ giặt, sấy quần áo với mức giá:
- 30.000 VNĐ/1kg quần áo khô.
- 20.000 VNĐ/1kg quần áo ướt.
Ký túc xá Kinh tế Quốc Dân sẽ có chỗ để xe và thu vé theo tháng với mức giá:
- Xe máy: 110.000 VNĐ/tháng.
- Xe đạp: 50.000 VNĐ/tháng.
Ở ký túc xá NEU sinh viên sẽ được trợ giá phí điện nước nên một phòng mỗi tháng trung bình chỉ đóng khoảng 200.000 – 300.000 VNĐ.
Đối tượng được ưu tiên vào nội trú ký túc xá NEU:
- Sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Con thương binh và bệnh binh đã xếp hạng (Xét theo thứ tự xếp hạng: 1/4, 2/4, 3/4, 4/4).
- Sinh viên có bố mẹ thuộc diện xóa đói, giảm nghèo theo quy định của Nhà nước hoặc có hoàn cảnh khó khăn đột xuất.
- Sinh viên nữ.
- Sinh viên có nhiều đóng góp trong công tác tập thể.
- Sinh viên tham gia công tác Lớp, Đoàn, Hội sinh viên, Ban tự quản.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số, là người Kinh, người Hoa có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn từ 03 năm trở lên trước khi đến nhập học.
Hình ảnh, cơ sở vật chất






Câu hỏi thường gặp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có tuyển sinh theo phương thức xét học bạ hay không?
Năm 2023, đại học Kinh tế Quốc dân không xét tuyển học bạ mà sẽ xét tuyển dựa trên 4 phương thức đã nêu trên
NEU xếp hạng bao nhiêu trên thế giới?
Tạp chí Times Higher Education (THE) đã công bố BXH THE Impact Rankings. Đây là bảng xếp hạng đánh giá những trường đại học có tầm ảnh hưởng lớn nhất thế giới và NEU xếp ở vị trí 601 – 800
Thế mạnh đào tạo của Trường Kinh tế Quốc dân là gì?
Thế mạnh của trường là đào tạo các ngành học thuộc lĩnh vực kinh tế khi hầu như các khối ngành liên quan kinh tế đã chiếm hơn 50% tổng số các ngành học hiện có tại đây.