Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education, tên viết tắt: HNUE ) là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam

Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội được thành lập ngày 11 tháng 10 năm 1951 theo Nghị định 276 của Bộ Quốc gia Giáo dục. Trước đây, trường là một thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, nhưng đến tháng 12/10/1999 trường tách ra thành trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Nhà trường vẫn luôn giữ vững vị trí là trường ĐHSP đầu ngành, trọng điểm, là cái nôi của ngành sư phạm cả nước.
Tên trường | Đại học Sư phạm Hà Nội – Hanoi National University of Education |
Tên cũ | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 1 Trường Đại học Sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Viết tắt | HNUE |
Ngày thành lập | ngày 11 tháng 10 năm 1951 |
Mã trường | SPH |
Địa chỉ | 136 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội |
Hiệu trưởng | GS.TS Nguyễn Văn Minh |
Website | https://hnue.edu.vn/ |
https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn | |
SĐT | 0867.876.0530867.745.523 |
tuvantuyensinh@hnue.edu.vnp.hcdn@hnue.edu.vn |
Chương trình đào tạo
Trường có đa dạng các hệ đào tạo như:
- Đào tạo đại học
- Đào tạo sau đại học
- Đào tạo từ xa
- Học trực tuyến
Thông tin tuyển sinh 2023
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chỉ tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước và có hạnh kiểm tất cả các kỳ học bậc THPT đạt loại khá trở lên.
Ngoài ra, đối tượng tuyển sinh được quy định cụ thể theo từng phương thức tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh năm 2023
Trường ĐHSP Hà Nội tuyển sinh theo 5 phương thức:
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2023
- Xét tuyển thẳng thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi, học sinh tại các trường THPT chuyên, có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ quốc tế
- Xét học bạ THPT
- Xét học bạ THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 kết hợp điểm thi năng khiếu tại trường ĐH Sư phạm Hà Nội
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL của trường ĐH Sư phạm Hà Nội hoặc ĐH Sư phạm TP.HCM
Các ngành đào tạo và Chỉ tiêu tuyển sinh
Hiện nay, trường đào tạo những ngành sau:
STT | Ngành học | Mã ngành |
I | Các ngành đào tạo giáo viên (Sư phạm – Nhóm ngành I): | |
1 | SP Toán học | 7140209 |
2 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 7140209 |
3 | SP Vật lý | 7140211 |
4 | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 7140211 |
5 | SP Ngữ văn | 7140217 |
6 | SP Tiếng Anh | 7140231 |
7 | Giáo dục Mầm non | 7140201 |
8 | Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh | 7140201 |
9 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 |
10 | Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh | 7140202 |
11 | SP Âm nhạc | 7140221 |
12 | SP Mĩ thuật | 7140222 |
13 | Giáo dục Thể chất | 7140206 |
14 | SP Tin học | 7140210 |
15 | SP Hoá học | 7140212 |
16 | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 7140212 |
17 | SP Sinh học | 7140213 |
18 | SP Công nghệ | 7140246 |
19 | SP Lịch sử | 7140218 |
20 | SP Địa lý | 7140219 |
21 | SP Tiếng Pháp | 7140233 |
22 | Giáo dục Đặc biệt | 7140203 |
23 | Giáo dục công dân | 7140204 |
24 | Giáo dục chính trị | 7140205 |
25 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 7140208 |
II | Các ngành khác (ngoài sư phạm): | |
Nhóm ngành I: | ||
1 | Quản lí giáo dục | 7140114 |
Nhóm ngành IV: | ||
2 | Hóa học | 7440112 |
3 | Sinh học | 7420101 |
Nhóm ngành V: | ||
4 | Toán học | 7460101 |
5 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
Nhóm ngành VII: | ||
6 | Văn học | 7229030 |
7 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
8 | Việt Nam học | 7310630 |
9 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
10 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
11 | Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) | 7229001 |
12 | Chính trị học | 7310201 |
13 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 7310401 |
14 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 |
15 | Công tác xã hội | 7760101 |
16 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 7760103 |
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 của trường ĐH Sư phạm Hà Nội được dự kiến theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh khác nhau.
Điểm chuẩn
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 từ 16,75 đến 28,5 điểm. Ba ngành lấy điểm chuẩn là 28,5 gồm Giáo dục chính trị tại tổ hợp C19 (Văn, Sử và Giáo dục công dân) và C20 (Văn, Địa và Giáo dục công dân); Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử tại tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa).


Học phí
STT | Đào tạo đại học | Mức học phí/tháng | Tính theo năm học (10 tháng) |
1 | Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.250.000 | 12.500.000 |
2 | Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.350.000 | 13.500.000 |
3 | Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin | 1.450.000 | 14.500.000 |
4 | Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi | 1.200.000 | 12.000.000 |
Những sinh viên theo học ngành sư phạm sẽ được miễn học phí trong thời gian theo học tại trường.
Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội từ khóa tuyển sinh năm 2021 trở đi sẽ được hưởng trợ cấp (nếu đăng ký và cam kết phục vụ trong ngành giáo dục) theo quy định của Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập ở ĐH Sư phạm Hà Nội được cấp theo từng học kỳ và mỗi kỳ 5 tháng. Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên; không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng, thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường theo các mức sau:
- Loại Khá: 1.200.000 đ/sinh viên/ tháng
- Loại Giỏi: 1.450.000 đ/sinh viên/ tháng
- Loại Xuất sắc: 1.800.000 đ/sinh viên/ tháng
Đời sống sinh viên
Các câu lạc bộ của trường
HNUE là ngôi trường có sự hoạt động mạnh mẽ, nổi bật của các câu lạc bộ. Đây chính là sân chơi giúp các bạn sinh viên thư giãn sau những giờ học căng thẳng, thỏa sức bay nhảy với tuổi trẻ. Và là nơi để cháy hết mình với những đam mê cá nhân. Ngoài ra CLB còn giúp sinh viên kết nối với bạn bè có cùng sở thích và đam mê của mình.
Một số CLB có thể kể đến như: CLB Truyền thông, CLB Dạy học tình nguyện Làng trẻ em SOS, CLB Chữ Sư phạm (HNUE Handwriting Club), CLB Kỹ năng Đại học Sư phạm, CLB Kỹ năng Công nghệ thông tin, CLB Nữ sinh Sư phạm, CLB Thanh niên Vận động hiến máu, CLB Võ thuật HKC – “Hội nhập – Khai phá – Công phu”, vv…
Ăn chơi quanh trường
Indochina Plaza Hanoi (IPH Xuân Thủy)

Chợ nhà Xanh


Chùa Thánh Chúa

Ký túc xá
Ký túc xá trường ĐHSP Hà Nội nằm trên diện tích 16.000m2, gồm 6 tòa nhà gồm: A5, A6, A8, A9, A11, A12, có tổng số 526 phòng, đáp ứng gần 3000 chỗ ở cho học sinh, sinh viên, học viên, lưu học sinh, chuyên gia và khách của Nhà trường.
Diện tích phòng giao động từ 25 – 36m2, được trang bị các trang thiết bị cần thiết như: ti vi, điều hòa, bình nóng lạnh, wifi…
Bảng giá ký túc xá HNUE như sau:
STT | Ký túc xá | Loại phòng | Phí nội trú (đ/tháng) |
1 | Nhà A5 | 6 – 8 người | 180.000 |
2 | Nhà A6 | 4 – 6 người | 575.000 – 680.000 |
3 | Nhà A8 | 6 – 8 người | 180.000 – 230.000 |
4 | Nhà A9 | 3 – 4 người | 670.000 – 720.000 |
5 | Nhà A11 | 4 – 6 người | 300.000 – 757.000 |
6 | Nhà A12 | 3 – 6 người | 290.000 – 820.000 |
Hiện nay, để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chỗ ở của HSSV nội trú, Lãnh đạo Nhà trường đã và đang dành sự quan tâm đầu tư lớn cho ký túc xá, nhằm thay đổi căn bản về cảnh quan môi trường, điều kiện nơi ăn, ở, làm phong phú thêm các lựa chọn chỗ ở cho HSSV nội trú, quản lý tốt các loại hình dịch vụ trong khuôn viên ký túc xá nhằm đảm bảo tốt các quyền lợi cho HSSV nội trú.
Hình ảnh, cơ sở vật chất





